1.
kusawara
ya
yamabuki no
hitobira
yama no
kaze
(trên
đồng cỏ
xanh tươi
một
cánh hoa
hồng dại
màu đỏ
nhởn
nhơ trong
gió núi!)
(1974)
2.
konure
chirya
happa
ochirya
ki
ga saya
saya
(những
nhánh cây
lác đác
những
chiếc lá
lả tả
rơi rơi
xào
xạc một
góc đồi!)
(1974)
3.
aruite
mo
aruite mo
tooku
yamanami ga
dandan
chikaku mieru
(bước
chân càng
đi tới
dãy
núi mới
đây còn
thấy xa
giờ
trở thành
gần lại!)
(1974)
4.
seizon
nagara
shizen no
banbutsu ya
fuurinkazan*!
(sống
trong lòng
thiên nhiên
vạn
vật lúc
nhanh, lúc
trầm lặng
mãnh
liệt và
kiên cường!)
(1974)
*)風林火山
5.
kajitsubi
no
kirakira
terikakeru
happa
ga sayasaya
kasan no
merodii!
(vào
một ngày
giữa hạ
nắng
chang chang
vàng sáng
khắp nơi
cánh
lá kêu
xào xạc
âm
hưởng vang
dội cả
núi đồi!)
(1974)
6.
suzumi
yuuhi
tottoko
tottoko
mugamuchuu!
(mặt
trời chiều
sắp lặn
mãi
theo nhịp
chân bước
đều đều
quên
cả mình
hiện diện!)
(1974)
7.
minmin ya
gero gero naku
Asogogaku* no asa!
(tiếng ve kêu min min
hòa cùng tiếng ếch kêu ộp ộp
buổi sáng núi rừng Asogogaku!)
(1974)
*)阿蘇五岳
8.
asamidori
sanmyaku
kimidori
kusawara
fukamidori
kigi
samazamana
midori!
(rặng
núi màu
xanh nhạt
đồi
cỏ xanh
màu lá
cây non
bên
những hàng
cây màu
xanh thắm
xanh
xanh
toàn màu
xanh!)
(1974)
9.
karudera
no aoike kara
karasu
ga tobisatte
kuroki
hanten
kaa
kaa!
(từ
chiếc hồ
xanh trong
miệng núi
lửa
chú
quạ bay vụt
lên như
một chấm
đen
cất
tiếng kêu
kaa kaa!)
(1974)
10.
uraraka
hi
uma
boku boku
ya
mizu
toku toku
(vào
một ngày
rợp nắng
đàn
ngựa đi
quanh theo
nhịp điệu
vòi
nước tiếng
lộp độp!)
(1974)

Hình bên
trái: Miệng
núi lửa
Nakadate đang
phun khói.
Hình bên
phải: Màu
xanh bao
bọc
chung quanh
Aso-san.
Núi
đồi rộng
thênh thang.
(Google
Images)
11.
sanchou
ni
toutatsu
shita
toki
kokoro
ga
nobi
nobi shite
musoo
munen!
(khi
đến nơi
đỉnh núi
đầu
óc không
còn một
chút vướng
bận
tâm
thân thật
sảng khoái!)
(1974)
12.
Kusasenri*
no kusawara ni
yuuyuutaru to aruku uma
(đây Kusasenri
với những đồng cỏ màu xanh mượt
đàn ngựa đi thong thả!)
(1974)
*)草千里
13.
Tenguiwa*
yori
uiteru
kumo no mine
manatsubi no
yume
(phía
bên kia
núi đá
Tengui
những
đỉnh mây
trôi nhẹ
bồng bềnh
cơn
mê ngày
giữa hạ!)
(1974)
*)
天狗岩
14.
karudera
ni
hi
ga chinbotsu
shite
kumo to
sora no kage
(mặt
trời bắt
đầu lặn
bóng
của đám
mây và
bầu trời
phản
chiếu trong
miệng núi
lửa!)
(1974)
15.
seseragi
no oto
wo
kikinagara
ki
ga uku
(nghe
tiếng suối
róc rách
vọng
lại từ
thung lũng
phía dưới
thấy
nhẹ nhõm
cả lòng!)
(1974)
16.
uguisu
naku
iwatsutsuji
saku
nori no
bambutsu!
(chim
sơn ca hót
vang
hoa
đỗ quyên
nở rộ
nơi khe
đá
Pháp
quy của
vạn vật!)
(1974)
17.
sanmyaku
no
kakomareru
keikoku kara
kemuri
tachiagarinagara
suuken no
koya!
(về
phía nơi
thung lũng
bao
bọc chung
quanh bởi
rặng núi
khói bay
lên từ
những chiếc
chòi!)
(1974)
18.
me no mae ni
arawarete kuru
Nakadake* ya!
(hiện ngay trước mặt tôi
miệng núi lửa Nakadake
bồng bềnh khói trăng trắng!)
(1974)
*)
中岳
19.
Aso-san ni
mizu to midori
kumo to
kemuri
taiyou
ni kagayakashiki!
(nơi
rặng núi
Aso
màu
nước và
màu xanh
cây cỏ
khói
hòa quyện
cùng mây
rực
rỡ ánh
mặt trời
trong ngày!)
(1974)
20.
shuui
no yamayama
mawari no
sorazora
michi no
kewashisa!
(chung
quanh núi
toàn núi
bầu
trời trong
trong nền
trời xanh
đường
lên dốc
lồi lõm!)
(1974)
21.
Aso
oroshi
ishikoro
koronderu
koro
koro to
(những cục đá theo nhau
theo cơn gió mạnh lăn xuống núi
tiếng vang dội đều đều!)
(1974)
22.
benchi
ni suwaritsutsu
yamayama
wo miwatashite
ashi
nagedashite!
(ngồi
trên chiếc
băng ghế
nhìn
quanh những
ngọn núi
trải dài
giãn
đôi chân
thoải mái!)
(1974)
23.
kakou ya
yama soshite sora ya
sono idaisa wo
yatto jikkan shite kita!
(đứng đây cảm nhận được
sự
vĩ đại
và nét
huyền diệu
của
núi lửa
đất trời!)
(1974)
24.
uma
no mure wa
kusa
wo mushamusha
shite
fukiorosu
kaze!
(một
đoàn ngựa
qua lại
chậm
rãi gặm
cỏ trên
cánh đồng
cơn
gió thổi
xuống đồi!)
(1974)
25.
kakou
no
fukamidori
suimen kara
shiroi
kemuri ga
fuwa
fuwa fukidete
yuku
(cuộn
khói trắng
quyện nhau
nhẹ
bốc lên
từ mặt
nước xanh
sâu
trong
lòng miệng
núi lửa)
(1974)
26.
kakashi
ari
hatake bakari tsuzuite
dandanbatake!
(đó đây vài người rơm
đứng bảo vệ đồng lúa trải dài
những
thửa ruộng
bậc thang!)
(1974)
27.
kareeda
yamakaze to
tomo ni
bochi
bochi to
(nhánh
cây khô
cằn cỗi
va
chạm vào
nhau kêu
xào xạc
đong
đưa nhẹ
trong gió!)
(1974)
28.
yama
mata yama
tooku
yamanami
kage
ni kage*
(núi
gối đầu
lên núi
quyện
nhau trải
dài về
hướng xa
để
lại bóng
với hình!)
(1974)
*)
影
to
陰
29.
kajitsubi
no
kirakira
terikakeru
yama
ippai no kaze!
(vào
một ngày
giữa hạ
nắng
chang chang
vàng sáng
khắp nơi
gió
núi thổi
ngập đồi!)
(1974)
30.
tabi
no atosaki
Aso
eki* de
owachaimashita
ne!
(bắt
đầu và
chấm dứt
chuyến
thăm viếng
rặng núi
lửa Aso
tại
nhà ga
Aso!)
(1974)
*)
阿蘇駅 |