1.
hi no shita ni
ume no hana saku
haru no asa
(dưới tia nắng chập chờn
hoa mận đă bắt
đầu nở rộ
một buổi sáng mùa
xuân)
(1975)
2.
ryoute
wo hiroge
shizen wo
mukaete
kachou fuugetsu*
(đôi cánh tay giang rộng
chào đón những cảnh vật chung quanh
thiên nhiên đẹp tuyệt vời)
(1976)
*)花鳥風月
3.
namikiji
ni
kakomareru
kisaka
gasagasa no
oto
(đồi
cây màu xanh xanh
giữa những
con đường có hàng cây
tiếng
lay động xào xạc)
(1975)
4.
aru shoujo ga
potsunto to tatte ite
kiteki ga hibiku
(có một người con gái
một ḿnh đứng đợi nơi bến cảng
văng vẳng tiếng c̣i tàu)
(1976)
5.
nagare
nami ni
ukande kieru
kage to kage
(theo
con sóng luân lưu
bồng bềnh ngụp
lặn trên mặt con nước
ẩn hiện bóng với
h́nh)
(1975)
kage (影);
kage (陰)
6.
kiri no yofuke
minato sakaba ni
sadame kanashii
(đêm khuya đầy sương mù
một ḿnh nơi quán rượu bến cảng
men sầu cho phận ḿnh )
(1975)
7.
Mozu kofungun ni
Daisenryoukofun ga ari
kigi mizu to midori
(Mozu kofungun
có ngôi mộ cổ Daisenryo
một vùng cây xanh nước)
(1976)
8.
Zenpoukouen*
no kofungun ni
sora ya hori ya
ippai no aomidori
(toàn
những ngôi cổ mộ
có h́nh tṛn
vuông như lỗ khóa
bầu trời và hào
sâu
xanh thắm rực sắc
màu)
(1976)
*)
前方後円
9.
kesa
kofungun ni
akai hana ga saita
bakari
hanabanashiki
(nơi
ngôi cổ mộ sáng nay
một bông hoa đỏ
vừa mới nở
sáng rực cả ngọn
đồi)
(1976)
10.
kagiana
no kofun ni
kaze to ame ga
haiku wo yomitsutsu
ichigyouzutsu
(giọt
mưa và tiếng gió
đang viết những
điệu thơ haiku
trên ngôi mộ cổ
h́nh lỗ khóa
từng ḍng lại
từng ḍng)
(1976)
11.
kofun
kara
kaze to sasayaku
sakebi koe
(từ
những ngôi mộ cổ
tiếng kêu vang
vọng lại kéo dài
thầm th́ cùng gió
sớm)
(1976)
12.
Mozu
kofungun
tottoko tottoko
aruite mo aruite mo
kishuuten ni tsukisoo ga
nai
(từng
bước lại từng bước
đều nhịp trong
khu cổ mộ Mozu
h́nh như khó đi
hết)
(1976)
13.
Daisenkouen* ya
kogane no hizashi
chaya to ume
(nơi
công viên Daisen
tia nắng lân tinh
vàng rực rỡ
hoa mận và quán
trà)
(1976)
*)
大仙公園
14.
hosomichi
ni
kusa to kigi
nabiku
wasawasa to
(trên
con đường nho nhỏ
ngọn cỏ và hàng
cây đong đưa
xào xạc trong gió
sớm)
(1976)
15.
aki
no kaze
soyosoyo no oto de
ishi no benchi ni
gussuri nemururu
(ngồi
trên chiếc ghế đá
ngủ thiếp đi lúc
nào không hay
vi vu tiếng gió
thu)
(1976)

H́nh bên trái:
Sen no Rikyuu
(千利休,
1522 – April 21, 1591).
“Tea master” và là môt trong những người thân cận của Toyotomi
Hideyoshi (豊臣
秀吉).
Vào ngày 28 thàng hai năm 1591 (âm lịch), với một số lư do chưa
chính xác lắm, Toyotomi ra lệnh cho ông phải seppuku (切腹)).
Cùng ngày, Sen no Rikyuu tổ chức một buổi “trà đạo” mời bạn
bè thân quen đến tham dự. Sau khi tiễn đưa mọi người ra về hết, ông
chỉ giữ một người ở lại chứng kiến lễ seppuku của ông.
H́nh bên phải:
Daisenryō kofun (大仙陵古墳).
Được xây vào khoảng thế kỷ thứ năm, vào thời đại Kofun (古墳時代).
Mặc dù chưa được xác định chính xác, phần lớn những nhà sử học cho
rắng đây là ngôi mộ của hoàng đế Nintoku (仁徳天皇).
Ngôi mộ này c̣n có tên là Nintoku-tennō ryou kofun (仁徳天皇陵古墳).
Có h́nh ổ khóa với chiều dài 486 m, chiều cao khoảng 35 m, chiều
ngang vào khoảng 249- 307 m và chu vi 2.8km.
(Google
images)
16.
takoyaki wo
kuchi no naka korogashite
umainda ze!
(miếng takoyaki
cuộn lăn tṛn trong miệng nóng bỏng
thấm hương vị ngon lành!)
(1976)
17.
yo
ga fukeru
mushi no nakigoe
yowayowashii
(đêm
càng lúc càng khuya
tiếng côn trùng
vọng lên năo nuột
càng lúc càng yếu
dần)
(1975)
18.
nodo
ga kawaiteru
nani ka nomu mono ga
hoshikute
honma ni shindoi de!
(cổ
họng bị rát khô
muốn uống thứ ǵ
cho đỡ khát
người cảm thấy
mệt lả!)
(1976)
19.
sesseto arukinagara
kuchizusaminagara
ippo ippo ni
(cố gắng tiếp tục đi
từng bước rồi từng bước đi tới
nghêu ngao điệu ca cũ)
(1976)
20.
sukitooru sora
kaze ga yurayura
yurarenagara
kuukan no hirogari
(dưới
bầu trời trong sâu
con gió đong đưa
đều nhịp điệu
không gian rộng
trải dài)
(1975)
21.
kogarashi ya
ki no ha saya saya
kokoro munashisa
(cơn mưa lạnh vào đông
ngàn lá cây theo gió lao xao
một cái ǵ trống vắng)
(1975)
22.
natsubate
ni
suzushiku narite
furin no oto!
(cái
nóng hè oi bức
bỗng trở nên mát
mẻ dễ chịu
tiếng chuông gió
vang đều!)
(1976)
23.
Nakamozu eki*) de
hito ga yukiki suru
soyokaze no asa
(ga Nakamozu
người lại qua nói cười vui vẻ
con gió nhẹ thổi về)
(1975)
*中百舌鳥
駅
24.
ganjitsu
ni
hatsu hi no de
hatsu yume
(vào
một ngày đầu năm
ánh mặt trời đầu
năm tỏa rạng
ước mơ đầu của
năm)
(1975)
25.
toshiga akeru made
ato ni jikan
shinnen to shinnen!
(chỉ c̣n hai giờ nữa
một năm mới lại sắp bắt đầu
mang một niềm tin mới)
(1975)
26.
tsukimi
hitori de
sabishii.
(giờ
chỉ có một ḿnh
ngồi
ngắm ánh trăng mờ về khuya
ḷng
thấy buồn buồn sao)
(1975)
27.
ume to ame
tsuyu no kisetsu
tsuyu ni tusyu
(hoa mận và giọt mưa
vào mùa mưa như trút nước
giọt sương ướt đẫm mưa)
(1976)
28.
chyuya
wo towazu hodo
isogashikute
mo
ikinuki
oboete okou yo
(dù cho có
bận rộn
ngày
đêm thế nào đi chăng nữa
nên
nhớ t́m giây phút nghỉ ngơi)
(1975)
29.
yuushigure
shimotsuki no moya
koishikere
(cơn
mưa phùn vào thu
trong màn sương
mù tháng mười một
nỗi nhớ với niềm
thương)
(1975)
30.
Sakai
Semboku*
tasuu tachinarande iru
kaisendon** no mise
minato no yofuke
(bến
cảng Sakai Semboku
tiệm ăn kaisendon
khắp nơi
náo nhiệt khi đêm
về)
(1976)
*)
堺泉北港
**)
海鮮丼:
hay c̣n gọi là chirashi shushi (ちらし寿司)
. Một tô cơm với nhiều loại hải sản để lên trên.
August 8, 2023
|