“Đi Theo Vạt Nắng” - Phần 43

Haiku về Koyasan

 

Trần Trí Năng

 

Mới đây mà đă hơn 44 năm từ ngày tôi rời Nhật. Tôi c̣n nhớ lại những ngày “shukubo” ở Koyasan, trung tâm Phật giáo của trường phái Shingon* tọa lạc trên núi Koya**, thuộc huyện Wakayama***. Trường phái Shingon được Thiền sư Kobo Daishi**** (c̣n có tên là Kukai) du nhập vào Nhật Bản vào năm 805. Trong thời gian ở Koyasan, ngày nào chúng tôi cũng phải dậy sớm, được ăn chay, hành thiền và đi bộ quanh núi! Chúng tôi thường đi qua nghĩa địa Okunoin; nơi có lăng mộ của thiền sư Kobo Daishi và gia đ́nh tướng quân Tokugawa. Cách đó không xa, có tháp năm ṿng (gorinto) – một biểu tượng của ngủ đại- như đang đứng đón chào du khách đến thăm: từ trên nh́n xuống, trước tiên chúng ta sẽ thấy chữ “không”, tiếp đến chữ “phong” khắc trên tảng đá h́nh bán nguyệt; rồi chữ “hỏa” trên một h́nh tam giác; kế đến là chữ “thủy” trên tảng đá h́nh tṛn; và phía dưới cùng là chữ “địa” khắc trên một khối đá h́nh chữ nhật.  

Những ngày ở đây, tuy có mệt mà vui và ḷng lúc nào cũng thanh thản, nhẹ nhàng! Một cảm giác trong sáng và thanh tịnh lảng vảng quanh tôi…  

Giữa đất trời trải rộng thênh thang muôn nơi. Ru nhịp đời mênh mang trong tôi. Người người trở về trong cánh rừng nhỏ thầm kín ngàn đời. Tôi bắt đầu cảm nhận được một nguồn tự do đến từ muôn nơi. “Yên lặng hôm nay/ Giọt nắng tinh khôi/ Xuyên kẽ lá nhẹ rơi đều tiếng thở/ Gió khẽ động lay nhánh cây ngờ ngợ/ Nguồn sống tái sinh sinh diệt luân hồi…”


Xanh mướt từ xa những ngọn đồi. Koyasan sáng nay thông reo ngút ngàn. Cụm mây trôi…  Màu trắng nhẹ nhàng như dải lụa lướt bay trong bầu trời xanh sâu thẳm. Mọi vật bao trùm với ngàn tia nắng nồng nàn sưởi ấm tâm thân. Người cúi đầu chào người. Nhẹ bước thong dong. Nghe hơi thở nhịp nhàng theo từng điệu thở. Chim trao nhau lời hát. Cánh hoa là ngủ đại sắc thắm tươi cười. Ḥa nhịp đều cùng tiếng chuông chùa ngân xa. Khi bổng lúc trầm. An hưởng phút giây này. Tránh những tạp niệm phóng tâm. Và quên đi những mẫu chuyện quá khứ  tương lai qua ḍng năm tháng…
Những cát bụi trong đời h́nh như đang từ từ lắng đọng … Lúc cạn…Lúc sâu… 

Về đâu? Đi về dâu trong kiếp người hữu hạn giữa ḷng thiên nhiên rộng lượng vô cùng!? Mở mắt hít thở khí trời mát tươi…Cỏ cây mơn man theo làn gió nhẹ… 

*) 真言宗  **)高野山 ***) 和歌山県 ****)弘法大師 (空海)

 

 

1.

Chouishimichi* wo
choko
choko aruku
Koubou Daishi

no
ashiato

(Choishimichi
con
đường tôi đi bước từng bước
theo
dấu chân Kukai)

(1976) 

*) 町石道

 

2.

mizutamari
wo
fumikonde
suihou
no oto

(t́nh cờ dẫm chân vào
một
vũng nước mưa đọng trên đường
tiếng
bọt nước vang dội)

(1976)

 

3.

ocha wo
chibiri
chibiri to
nominagara

Zen no kotoba ya
cha no kokoro

(nhấm nháp từng giọt trà
lắng nghe ngôn ngữ của Thiền
và linh hồn của trà)

(1976)

 

4.

ichinen Hotoke
ichinen
obake
iki
ni shitagae!

(nhất niệm thành Phật
nhất
niệm thành ma
tĩnh
tâm lần theo từng hơi thở!)

(1976)

 

5.

hira no ue ni
hira
wo kasanete
meisou
shite
Ajikan* no shoshin

(an trụ trong tịnh tâm
một
bàn tay trên một bàn tay
bước
đầu Ajikan)

(1976)

*) 阿字観

 

6.

oyayubi to oyayubi ga
kara
no maru wo tsukutte
Kuu* ka Mu ka?

(một ṿng tṛn trống rỗng
đan
kết bởi ngón tay cái bên trái và phải
Không hay là Vô?)

(1976) 

*) ,

 

7.

nani mo mizu
nani
mo kikazu
nani
mo iwazu
chinmoku
no shunkan

(không nghe và không thấy
cũng
không tṛ chuyện nhau điều ǵ
tịnh
tâm trong giây phút)

(1976)

 

8.

iki wo suinagara
iki
wo hakinagara
isshun
no ikijunkan

 (nhẹ nhàng hơi thở vào
dịu dàng hơi thở ra
nhịp hơi thở tuần hoàn)

(1976)

 

9.

Ishidourou* nami ni
hi
ga taezu ni shite
eien
ni tsuzukeru sou da

(hàng đèn đường bằng đá
tiếp
tục tỏa ánh sáng lập ḷe
như
không bao giờ tắt)

(1976)

*)石灯籠

 

10.

kouzoku ya, daimyo ya
shomin
ya, bunjin ya
boseki
darake!

(thương gia hay văn nhân
cho quư tộc hay daimyo
cũng
chỉ c̣n bia mộ!)

(1976)

 

11.

ishidourou no
toumyou
no chie de
kokoro
no ankokuzura
wo
terashite
kiyoraka
ningen no
genten
ni modoru no sa!

(ánh sáng của trí tuệ
tỏa
ra từ hàng đèn đá bên đường
rọi
sáng vùng bóng tối tâm linh
mang
trở lại bản chất con người thánh thiện!)

(1976)

 

12.

hitori no kozou ga
omotesandou
wo haku
yamazakura
wa harahara
hara
hara to makichirasu

(một chú tiểu đang quét
sân
trước điện thờ nơi Koyasan
hoa
đào núi lác đác
tiếp
tục rơi rơi…rơi)

(1976)

 

13.

hinoki ya sugi ya
rippa
ni tachi
fuusetsu
ni makezu
furouchouju
*

(hàng cây bách cây tùng
sừng
sững đứng thách thức cùng phong tuyết
trường
thọ măi không già)

(1976) 

*) 不老長寿

 

14.

suginamiki
no
sobieru sandou wo
sanpo
shite
kiyoi
chinmoku

(trên con đường vào chùa
ẩn
hiện dưới hàng cây tuyết tùng
lối
đi vào tĩnh lặng)

(1976)

 

15.

seisui ya
kenryoku
ya
kaze
to tomo ni kiete yuku
Okunoin sandou*

(thịnh suy  đó
quyền
lực đó
rồi
cũng tan biến đi theo con gió
Okunoin sando)

(1976) 

*) 奥之院参道

 

 

 

(a) Gorinto (五輪塔) có năm tầng tượng trưng cho ngủ đại. Tầng thứ nhất gọi là chirin ( ) có h́nh vuông và tượng trưng cho đất; tầng thứ hai  gọi là suirin (水輪) có h́nh cầu, tượng trưng cho nước; tầng thứ ba là karin 火輪) có h́nh tam giác, tượng trưng cho lửa; tầng thứ tư có tên là furin ( 風輪) có h́nh nửa mặt trăng, tượng trưng cho gió; và trên cùng là kurin (空輪), có h́nh viên ngọc, tượng trưng cho không gian hay sự trống không. 

(b) Con đường đi ngang qua khu nghĩa địa Okunoin (奥の院), với những hàng đèn bằng đá hai bên. Một cảm giác mơ màng giữa hai bờ hư thực khi cùng mọi người đi bộ trên con đường này vào lúc đêm về.

(Google Images)

 

 

16.

chi sui ka fuu kuu*
banbutsu
no godai** ga
daidai
to daidai ***

(đất nước lửa gió không
năm
yếu tố chính của vạn vật
ngủ
đại qua bao đời)

 (1976) 

*) 地火風水空  **) 五大  ***) 代代 to  大大

 

17.

ishidourou wa
nori
no michi wo terashi
nayami
wo herashi

(những cây đèn bằng đá
soi
sáng con đường dharma
giảm
bớt sự ưu phiền)

(1976)

 

18.

Banryuutei*  ishiniwa
unkai
no suna ari
ishigumi
no ryuu arite
isshun
no meisou

(khu vườn đá Banryutei
đụn
cát bồng bềnh như mây trôi
những
cụm đá như rồng bay lượn
một
thoáng trở về tâm)

(1976) 

*) 蟠龍庭

 

19.

Okunoin
no
hosomichi wo
kinhin
shinagara
rekishi
no nagare
ga
toorisugite
kokoro
munashiki

(bước trên con đường nhỏ
thiền
hành qua nghĩa địa Okunoin
lần
theo ḍng lịch sử
dần
dần ḷng trống không)

(1976)

 

20.

tsuki no hikari
momiji
chirikeri
harahara
to
samuki
yo

(dưới ánh trăng sáng soi
cánh
lá momiji rơi xào xạc
con
gió lạnh đêm về)

(1976)

 

21.

shukubou* shite
kouya-doufu**
wo tabete
shoujinryouri
*** seikatsu
sanshoku
mainichi

(tạm trú vài đêm ở chùa
được
ăn đậu hủ koyasan
cơm chay ba bữa mỗi ngày)

(1976) 

*)宿坊  **) 高野豆腐 ***) 精進料理

 
22.
zazen shitari
kinhin shitari
shoujin ryouri wo tanoshindari
sanpaku yokka

(thiền tọa rồi thiền hành
thưởng
thức cơm chay đầy hương vị
bốn
ngày và ba đêm)

(1976)

 

23.

Kouboudaishi reibyou* ya
Tokugawa-ke reidai** ya
meiyo ya kenryoku ya
yamakaze no you da!

(lăng mộ của Kobo Daishi
điện thờ ḍng họ Tokugawa
tên tuổi và quyền lực
thoáng qua như con gió núi rừng!)

(1976) 

*) 弘法大師霊廟 **) 徳川家霊台

 

24.

Gobyoubashi* no shita ni
nagaruru
shimizu no happa
gasagasa
no oto

(dưới cầu Gobyobashi
ḍng
nước chảy trong veo vọng lên
tiếng
lá kêu xào xạc)

(1976) 

*) 御廟橋

 

25.

asa yonji ni
shinrei
nariru
zazen
no jikan da!

(buổi sáng mới bốn giờ
hồi
chuông vang đánh thức mọi người
sắp
đến giờ hành thiền!)

(1976)

 

26.

risutachi ga
ojizousan
* to
kakurenbou
shite
asonderu

(những chú sóc lớn nhỏ
đang
nô đùa tṛ chơi ú tim
với
những tượng Jizo)

(1976) 

*) お地蔵さん

 

27.

yamakaze wo
shinkokyuu
shinagara
sappari
shita

(hít hơi thở thật sâu
làn
gió núi mát rượi trong lành
ḷng
nhẹ nhàng thanh thản)

(1976)

 

28.

torii mata torii
akaki
mata akaki
horebore
akaku
kuu
kuu jyaku jyaku*

(cổng torii rồi cổng torii
màu
đỏ rồi lại thêm màu đỏ
màu
đỏ rực sáng chói
vùng
tĩnh lặng trống không)

(1976)

*) 空空寂寂

 

29.

Ichinohashi* wo watatte
Okunoin no sekai ni haitte

shoumetsu mujou
**

(qua khỏi cầu Ichinohashi
bước vào thế giới của Okunoin
lẽ  vô thường cuộc sống!)

(1976) 

*)  一の橋  **)生滅 無常

 

30.

yamabuki no hana
hanabanashii
chouchou
hirahira
pikapika
aozora

(đóa hoa rừng lộng lẫy
đàn
bướm tung cánh bay nhởn nhơ
dưới
ánh nắng lập ḷe)

(1976)

 

 September 4, 2023

(Ngày lễ lao động của Mỹ)