Văn Học Nhật Bản
Danh sách Tác giả và Tác phẩm
Tiểu
sử
dịch
giả

Từ
những giao tiếp lịch sử và văn hoá,
người Việt Nam có quan tâm đặc
biệt và bền bĩ đến văn học
Nhật Bản. Tác phẩm văn học, như
những khung cửa sổ mở vào không gian văn
hoá Nhật Bản,
liên tục qua các thời đại, đă
được ngưỡng mộ và yêu
chuộng qua nhiều bản dịch Việt Nam. Do
t́nh trạng thiếu thốn trầm trọng
những dịch giả am hiểu ngôn ngữ và văn
hoá Nhật Bản, phần lớn các tác phẩm
ấy đă được dịch từ một
ngôn ngữ trung gian, như tiếng Anh, tiếng Pháp,
tiếng Nga, tiếng Trung... Bản dịch ngay từ nguyên tác
tiếng Nhật vẫn c̣n hiếm.
Trang "Văn
Học Nhật Bản" của ERCT quy tụ các
bản dịch từ những nguyên tác nổi
tiếng của những tác giả tiêu biểu
của Nhật Bản trải dài một
khoảng thời gian trên 250
năm; từ những dịch giả đă có
kinh nghiệm lưu học và sinh sống ở
Nhật Bản trong nhiều năm, đóng góp vào
đây như một dịp họp mặt thân
hữu cựu-lưu-học-sinh tại Nhật,
đồng thời cung ứng cho bạn đọc
nét đa dạng về văn phong và đề tài
của văn học Nhật Bản hiện đại.
Trong
khả năng hạn chế, cùng với sự giúp
đỡ của thân hữu, ERCT đă cố
gắng sưu tập được những
bản dịch nầy, với hy vọng đây là
bước đầu, một tiếng chim gọi
đàn, để càng ngày càng có thêm nhiều
dịch giả cựu-lưu-học-sinh tại
Nhật hưởng ứng đóng góp cho
nhiều tác phẩm dịch thuật khác, để
vườn hoa truyện dịch Nhật Bản
nầy càng ngày càng được phong phú hơn.(PVT) |
|
Nghiên
cứu
*
AOI NO UE - CÔNG NƯƠNG HOA QÙ
- 葵上 - Hành tŕnh từ Nô cổ điển
đến Nô cận đại (Nguyễn
Nam Trân
- Exryu Japan)
*
Murakami Haruki - Tiểu Thuyết Gia Hiện Đại Nhật
Bản (V.2 -
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu)
*
NHẬP MÔN MAN.YÔSHUU
-
万葉集入門 - Qua thơ Vạn Diệp Tập, viễn du trong xă
hội Nhật Bản cổ đại.
(Nguyễn
Nam Trân
- Exryu Japan)
*
Hoa Anh đào Muôn thuở : Vài bài thơ khó quên của Bashō (Vĩnh
Sính - Exryu Canada)
*
Hà Nhật Quân Tái Lai
何日君再來 - Bao giờ anh trở lại (Phạm Xuân Hy - Exryu
thân hữu)
*
Bashô và cõi thơ haiku ở Nhật Bản (Vĩnh
Sính - Exryu Canada)
*
SAIGYÔ HÔSHI (1118-1190): Thi sĩ tài hoa yêu phiêu du của Nhật
Bản
(Vĩnh
Sính - Exryu Canada)
*
Nghiên cứu về Việt Nam ở Nhật : Cảm tưởng nhân đọc bài “Việt Học tại
Nhật” (Tôn
Thất Phương - Exryu Úc Châu)
*
VÀ LỊCH SỬ VẪN TIẾP DIỄN: KHÁI LƯỢC VỀ NGÀNH VIỆT HỌC TẠI NHẬT BẢN
(Et l’histoire continue: petite présentation du monde des études
vietnamiennes au Japon) - Nguyên tác: Frédéric Roustan -
Nguyễn Nam Trân, Exryu Japan biên dịch
*
ĐÃ TÌM RA TƯ LIỆU VỀ “NGƯỜI LÂM ẤP SANG NHẬT BẢN” VÀO THẾ KỶ
VIII –
PHẬT TRIẾT
(Vĩnh
Sính - Exryu Canda)
*
HIGUCHI ICHIYÔ - 樋口一葉 : Nhà văn nữ chuyên nghiệp đầu tiên của Nhật Bản
(Nguyễn
Nam Trân - Exryu Japan)
*
TỪ THÚ THƯỞNG THỨC TRẦM HƯƠNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH HƯƠNG ĐẠO (KÔDÔ) Ở
NHẬT BẢN (Vĩnh
Sính - Exryu Canda)
*
Về bài “CẨM SẮT” của Lư Thương Ẩn và ảnh hưởng
của bài thơ đối với Nguyễn Du trong Truyện Kiều
(Vĩnh
Sính - Exryu Canada)
T̀M HIỂU NỘI DUNG VÀ XUẤT XỨ THẬP NGƯU ĐỒ
- Nguyên tác: Yanagida Seizan -
Nguyễn Nam Trân, Exryu Japan biên dịch
Chăn Trâu - Thập Mục Ngưu Đồ (Lê
Ngọc Bảo - Exryu USA
Shiroyama Saburo - Tiểu thuyết gia
hiện đại
Nhật Bản (Phạm
Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu)
Lịch sử Thiền Tông Nhật Bản
Nguyên tác : Zen no rekishi của Ibuki Atsushi.
Biên dịch:
Nguyễn Nam Trân
- Exryu Japan
LỊCH SỬ THIỀN TÔNG TRUNG QUỐC (
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan biên dịch)
Toàn tập :
VÔ MÔN QUAN - 無門関 - Chữ
Vô của phương ĐôngNguyên tác Vô Môn Quan: Vô Môn Huệ Khai
Dẫn nhập và chú giải: Nishimura Eshin
B́nh luận: Giáo sư Akizuki Ryômin
Biên dịch:
Nguyễn Nam Trân (Exryu Japan)
Ngày Tết ở Nhật và Shichifukujin (“ Bảy vị thần phước đức ”)
(Vĩnh
Sính - Exryu Canada)
Toàn Tập :
THƠ WAKA TRĂM NHÀ - Thiên nhiên và luyến ái trong cổ thi Nhật
Bản
(nguyên tác : Hyakunin Isshu - 百人一首 của Fujiwara
no Teika - 藤原定家 biên tập.
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan dịch
chú)
Một thoáng Phù Tang
(Trương
Văn Tân -
Exryu Úc Châu)
Fujisawa Shuhei - Tiểu thuyết gia hiện đại Nhật Bản
(
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu)
Shiba
Ryotaro - Tác gia Hiện đại Nhật Bản
(
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu)
YOSHIMOTO BANANA - Tiểu thuyết gia hiện đại Nhật Bản (Phạm
Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu)
Tản mạn về vấn đề nữ quyền ở các nhà văn Nhật Bản
(Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu)
Văn xuôi Shôwa giai đoạn 1926-1945. Những năm sôi động trước
khi lâm chiến cho đến ngày bại trận
(Nguyễn Nam Trân)
Akutagawa Ryuunosuke và Shiga Naoya. Hai đỉnh cao, hai phong
cách của thể loại truyện ngắn Nhật Bản
(Nguyễn Nam Trân)
MIYAZAWA KENJI, NGƯỜI VIẾT TRUYỆN NHI ĐỒNG CHO MỌI LỨA TUỔI
(Nguyễn Nam Trân)
ẢNH
HƯỞNG VĂN HỌC THẾ GIỚI ĐỐI VỚI VĂN HỌC NHẬT BẢN HIỆN ĐẠI
(Nguyễn Nam Trân)
VĂN HỌC ĐẠI
CHÚNG NHẬT BẢN HIỆN ĐẠI. PHẦN II : Tiểu
Thuyết Trinh Thám và Khoa Học Giả Tưởng.(Nguyễn Nam Trân)
VĂN HỌC ĐẠI CHÚNG NHẬT BẢN
HIỆN ĐẠI. PHẦN I: Tiểu Thuyết Dă Sử,
Kiếm Hiệp và T́nh Cảm Xă Hội.
(Nguyễn Nam Trân)
NGĂ RẼ GIỮA QUỐC HỌC VÀ HÁN HỌC. - Tư Tưởng Về
Nguồn Dưới Thời Edo và Quá Tŕnh Bản Địa Hóa Phật & Nho Giáo.
(Nguyễn Nam Trân)
ẢNH
HƯỞNG TRUNG QUỐC ĐỐI VỚI VĂN HỌC NHẬT BẢN -
Người Nhật đă tiếp thu sáng
tạo thơ văn chữ Hán như thế nào?
(Nguyễn Nam Trân)
KỊCH HIỆN ĐẠI VÀ VĂN HỌC
- Từ Kabuki Cải Lương
đến Sân Khấu Địa Đạo
(Nguyễn Nam Trân)
Thơ Mới Nhật Bản
- VAI TR̉ CỦA THI CA TÂY
PHƯƠNG TRONG D̉NG THƠ HIỆN ĐẠI
(
Nguyễn Nam Trân
)
Tanka và hiện đại
- Thơ Waka Giữa Ḷng
Thế Kỷ Hai Mươi
(
Nguyễn Nam Trân
)
ĐOẠN
ĐƯỜNG VƯỢT THOÁT HẬU CHIẾN
- Kinh
Nghiệm Các Nhà Văn Nhật Bản Thế
Hệ 1945-1965 (
Nguyễn Nam Trân
)
HAIKU:
MỘT CHÚT LỊCH SỬ - Hành
tŕnh từ haiku-tên-bắn đến
haiku-tiền-vệ ( Nguyễn Nam Trân
)
Phần
I : TỪ HÀI-CÚ-TÊN-BẮN…
Phần
II : … ĐẾN HAIKU TIỀN VỆ
BA
TRĂM NĂM TIỂU THUYẾT EDO: KHI
VĂN HỌC THỊ DÂN KHAI HOA KẾT TRÁI
( Nguyễn Nam Trân
)
SÂN
KHẤU JÔRURI, KABUKI VÀ VĂN HỌC TUỒNG.
- Vai
tṛ chủ đạo của CHIKAMATSU MONZAEMON(CẬN
TÙNG MÔN TẢ VỆ MÔN), SHAKESPEARE NHẬT
BẢN.
( Nguyễn Nam Trân
)
Dazai
Osamu - Tiểu thuyết gia hiện đại
Nhật Bản (Phạm
Vũ Thịnh
- Exryu Japan)
Sân
khấu NÔ, KYÔGEN cùng các h́nh thức văn
học tuồng tương cận
- Đỉnh Cao Nghệ Thuật Nô Với
Cha Con Kan.ami Và Zeami
( Nguyễn Nam Trân
)
PHẬT
TRIẾT NGƯỜI LÂM ẤP THẾ KỶ VII
(Vĩnh Sính )
Từ
KONJAKU MONOGATARI (Truyện Giờ Đă Xưa)
đến SHASEKI-SHUU (Góp Nhặt Đá Cát) -
Văn học thuyết pháp và răn đời
của Nhật Bản. ( Nguyễn Nam Trân
)
MORI
ÔGAI, Nhà văn và nhà tư tưởng khai sáng thời Minh Trị Duy Tân
(Nguyễn Nam Trân)
SHIN-KOKIN
WAKA-SHUU (TÂN CỔ KIM H̉A CA TẬP). Thi
tuyển đánh dấu thời hoàng kim của
thơ quốc âm Nhật Bản.
( Nguyễn Nam Trân
)
KOKIN
WAKA-SHUU (CỔ KIM H̉A CA TẬP)
Tuyển tập xác định giá trị
của thơ quốc âm Nhật Bản.
( Nguyễn Nam Trân
)
Ḍng Nhật
Nhật Kư và Tùy Bút Trong Văn Học Nhật
Bản - Cái nh́n sắc bén của
những kẻ đứng bên lề cuộc đời
( Nguyễn Nam Trân
)
Phiên
dịch để khai sáng - Kinh nghiệm Nhật
Bản ( Nguyễn Nam Trân)
Truyện
Ông Già Đốn Trúc - Taketori Monogatari : Thủy
tổ của tiểu thuyết Nhật Bản.
(Nguyễn Nam Trân)
Yamada
Eimi - Tiểu thuyết gia hiện đại
Nhật Bản (Phạm
Vũ Thịnh)
Truyện
Heike (Heike Monogatari), Thái B́nh Kư (Taiheiki) và văn
chương chiến kư Nhật Bản. Định
mệnh bi tráng của con nhà vơ.
( Nguyễn Nam Trân
)
THẦN
THOẠI & CỔ TÍCH NHẬT BẢN
- T́m hiểu văn học thượng
cổ chung quanh Kojiki (Cổ Sự Kư), Nihon Shoki
(Nhật Bản Thư Kỷ) và Fudoki (Phong
Thổ Kư).
(Nguyễn Nam Trân
)
Man.yô-shuu
(Vạn Diệp Tập)
-
T́m hiểu cái đẹp của ḍng thơ Waka
trong tuyển
tập thơ tối cổ Nhật Bản.
(Nguyễn Nam Trân
)
Truyện
Genji (Genji Monogatari)
- Di sản văn hóa thế giới.
Niềm tự hào của Nhật Bản.
(Nguyễn Nam Trân
)
Akutagawa Ryunosuke từ A
đến R - Con người, thời đại, tác
phẩm ( Nguyễn Nam Trân
)
Akutagawa
dựa vào đâu để viết Sợi Tơ Nhện ? (Đinh
Văn Phước
Nước
Nhật - Người Nhật : Hayashi Fumiko (Văn-Lang
Tôn Thất Phương )
Murakami Haruki, tiểu thuyết
gia hiện đại
Nhật Bản (Phạm Vũ Thịnh)
Murakami
Ryu
- tiểu thuyết gia hiện đại Nhật
Bản
- (Phạm vũ Thịnh)
|
|
Sưu
Tầm
Dịch
thuật
Bài mới
nhất
|
*
Kiếm pháp Song Yến của kẻ mang tiếng hèn (nguyên tác : "Omeiken
- Soen" của Fujisawa Shuhei -
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch ) '
*
Phong cảnh có bàn ủi ( nguyên tác của Murakami Haruki -
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
*
Người mưu thần chước quỷ ( nguyên tác của Shiba Ryotaro -
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
*
Cậu Ếch cứu Tokyo ( nguyên tác của Murakami Haruki -
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch) *
Đĩa Bay Đáp Xuống Kushiro ( nguyên tác của Murakami Haruki -
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
*
Hy vọng nảy sinh từ trạng huống nguy kịch
(Murakami Ryu -
Phạm Vũ Thịnh dịch)
*
Ánh Tuyết ( nguyên tác của Fujisawa
Shuhei -
Phạm
Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
*
Nhật kư ngày gió lớn ( nguyên tác của Murakami Haruki -
Phạm
Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
*
Người Đàn Ông ở Grand Canyon ( nguyên tác của Shiroyama Saburo -
Phạm
Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
*
Con chó khốn nạn -
畜犬談 Nguyên tác của Dazai
Osamu (Lê
Ngọc Thảo - Exryu Japan dịch)
*
Toni- Takitani (nguyên tác của Murakami Haruki -
Phạm Vũ Thịnh Exryu Úc Châu dịch)
* "Mạnh
dạn mà làm" - Nguyên tác "Yaritai koto wo yare" - やりたいことをやれ của
Honda So-ichiro - 本田宗一郎 (Nguyễn Ngọc Duyên và nhóm Văn Học Nhật Bản
dịch)
*
Vơ sĩ hoàng hôn ( nguyên tác của Fujisawa Shuhei
-
Phạm
Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)

Tập truyện ngắn "Trong Ḷng Bàn
Tay - Tenohira no shosetsu". Nguyên tác của
Kawabata Yasunari. (Nguyễn Nam Trân - Exryu
Japan dịch)
Đêm kịch câm Mibu
( nguyên tác của Shiba
Ryotaro -
Phạm Vũ Thịnh, Exryu Úc Châu dịch)
Thơ Inui-juro
(乾十郎)
(Phạm Vũ Thịnh, Exryu Úc Châu dịch)
Gă Cà-phê Sữa ở San Diego (nguyên tác của
Shiroyama Saburo - Miruku kohi- no otoko - San
Diego -
Phạm Vũ Thịnh, Exryu Úc Châu dịch)
Nữ kiếm Sóng gợn ( nguyên tác của Fujisawa
Shuhei -
Phạm Vũ Thịnh, Exryu Úc Châu dịch )
Kiếm pháp Phù du của người điên (nguyên tác của Fujisawa Shuhei
-
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
Bức tường và quả trứng - Diễn văn của
Murakami Haruki nhận giải thưởng Jerusalem của
Israel hôm 15/02/2009
Đốt nhà kho (nguyên tác của Murakami Haruki
-
Phạm Vũ Thịnh, Exryu Úc Châu dịch)
Bí kiếm Móng tay quỷ (nguyên tác của
Fujisawa Shuhei -
Phạm Vũ Thịnh, Exryu Úc Châu dịch)
Một cái chết vô can ( nguyên tác : Mukankeina Shi của Abe Kobo -
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan dịch)
Ruột thừa (nguyên tác : Mocho của Abe Kobo -
Lê Ngọc Thảo - Exryu Japan dịch)
Cuộc đời của nhà thơ (nguyên tác : Shijin no Shogai của Abe Kobo
-
Lê Ngọc Thảo - Exryu Japan dịch)
Chuyện lạ về phái kiếm Rishin (Nguyên tác của Shiba Ryotaro - Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
Bọn
Chiếm Đóng
(Nguyên tác: Shinnyusha, 1951 của Abe Kôbô
-
Nguyễn Nam Trân, Exryu Japan dịch)
Kyonohi wa Sayonara - Chia tay hôm nay
(Nhạc Nhật - Lời Việt
-
Phạm Vũ
Thịnh -
Exryu Úc Châu dịch)
Chiếc thuyền Nô–Ê
(nguyên tác : Noa no hakobune của Abe Kobo -
Cung Điền dịch)
Danh
dự của người vơ sĩ (nguyên tác của Fujisawa Shuhei -
Phạm
Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
HỒN BƯỚM (Nguyên tác: Chôchô, 1948 của Mishima Yukio (1925-70) - Người dịch:
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan)
KỲ LÂN (Nguyên tác: Kirin, 1910 của Tanizaki
Jun.ichirô (1886-1965) - Người dịch:
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan)
Hoảng Loạn
(Nguyên tác: Panic của Abe Kobo - Người dịch:
Lê Ngọc Thảo - Exryu Japan)
H́nh Xoắn Ốc (Nguyên tác
: Rasen của Yoshimoto Banana - Người dịch :
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu)
BÀN CHÂN FUMIKO - Fumiko no ashi (Nguyên tác: Tanizaki
Jun.ichirô (1886-1965) - Người dịch:
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan)
QUA TRẠM FUDA-NO-TSUJI - FUDA NO TSUJI (Nguyên Tác: Endô
Shuusaku - Người dịch :
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan)
MƯỜI LĂM TRUYỆN NGẮN TRONG L̉NG BÀN TAY (TENOHIRA NO SHÔSETSU)
- Nguyên tác: Kawabata Yasunari (1899-1972) - Nguyễn Nam Trân -
Exryu Japan dịch
Anh hùng (nguyên tác của Shiba Ryotaro -
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
Họa sĩ quậy
(nguyên tác của Shiba Ryotaro -
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
Tuyển tập Haiku Mùa Xuân (Quỳnh
Chi - Exryu Japan)
Tân Hôn (nguyên tác : Shinkonsan của Yoshimoto Banana,
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc dịch)
D̀ HARUKO - Haruko
(Nguyên tác : Mishima Yukio Dịch chú :
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan)
Chuột - của Hiđari Jingôrô
- (Truyện
Rakugo cổ điển do Ekuni Shigeru và một số tác giả biên soạn -
Quỳnh Chi-
Exryu Japan dịch)
THÔNG BÁO KANGAROO - Kangaru Tsushin (nguyên tác của Murakami
Haruki -
Phạm Vũ Thịnh, Exryu Úc Châu dịch)
Trang truyện Kwaidan của Koizumi Yakumo (Quỳnh Chi - Exryu Japan)
Trang Truyện cổ tích Nhật Bản (Quỳnh Chi- Exryu Japan)
Hai tùy bút cổ điển Nhật Bản :
Cảm Nghĩ Trong Am (Hôjô-ki) và
Buồn Buồn Phóng Bút (Tsurezure-gusa) (Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan)
Trời sáng - Asa (Dazai Osamu,
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc
Châu dịch)
Biển - Umi
(Dazai Osamu,
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
Ngón
Út Nhớ Thương - Koyubi no Omoide (Nhạc Nhật lời Việt của
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu)
MỐI T̀NH CỦA VỊ CAO TĂNG CHÙA SHIGA Shigadera shônin no
koi Nguyên tác: Mishima Yukio.
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan dịch
Chuyện Trong Nhà
nguyên tác:
Family Affair của Murakami Haruki
(Phạm Vũ Thịnh -Exryu Úc Châu dịch)
Quán ăn mè nheo lắm chuyện
Nguyên tác: Chuumon no ôi ryôriten của Miyazawa Kenji
(Nguyễn
Nam Trân - Exryu Japan dịch)
Đêm đầu
Nguyên tác : Shoya của Hayashi Mariko (Nguyễn
Nam Trân - Exryu Japan dịch)
Đám hạt dẻ và mèo rừng Nguyên tác: Donguri to yamaneko của Miyazawa Kenji
(Nguyễn
Nam Trân - Exryu Japan dịch)
Nốt Chủ-Âm - Nguyên tác : Kiino-to của : Yamada Eimi
(Phạm Vũ Thịnh -Exryu Úc Châu dịch)
THỔ THẦN VÀ CON CHỒN (nguyên tác : Tsuchigami to kitsune
của Miyazawa Kenji (Nguyễn Nam Trân
dịch)
Cố
Hương - Nguyên tác : Kokyoo của Dazai Osamu (Nguyễn
Ngọc Duyên dịch)
Phong
cảnh hoàng kim - (Nguyên tác của Dazai
Osamu - Phạm Vũ Thịnh
dịch)
JUDAS ĐI TỐ CÁO (Kakekomi
Uttae - Nguyên tác của
Dazai Osamu - Lê
Ngọc Thảo dịch)
Con
Bạch (Shiro - Nguyên tác của Akutagawa -
Lê
Ngọc Thảo dịch)
À ... A
...A ... BA! (Ababababa - Nguyên tác của Akutagawa - Lê
Ngọc Thảo dịch)
Xe lửa
(Nguyên tác của Dazai
Osamu - Phạm Vũ Thịnh
dịch)
Đồi
Khỉ - Saruzuka (Nguyên tác của Dazai
Osamu - Cung Điền,
dịch)
Nói dối - Uso
(nguyên tác của Dazai Osamu, Đinh Văn Phước
dịch)
Mắt Mẹ
- Haha no me (nguyên tác của Kawabata Yasunari, Dương
Thị Tuyết Minh dịch)
Tấm ảnh -
Shashin (nguyên tác của Kawabata Yasunari, Dương
Thị Tuyết Minh
dịch)
Tin
văn : Murakami Haruki (Phạm Vũ
Thịnh dịch)
Ưu
Quốc (nguyên tác
của Mishima Yukio - Miêng, chuyển
ngữ)
THUYỀN GIẢI TÙ
(nguyên tác
của Mori Ogai. Người
dịch : Nguyễn Nam Trân)
Hanako (nguyên tác
của Mori Ogai. Người
dịch : Nguyễn Nam Trân)
ĐANG TRÙNG TU
(nguyên tác
của Mori Ogai. Người
dịch : Nguyễn Nam Trân)
Khi
đàn ông yêu đàn bà - Nguyên tác Otoko ga Onna
wo Aisurutoki. của Yamada Eimi. Người dịch : Phạm Vũ
Thịnh
Melos
ơi, chạy nhanh
lên ! - Nguyên tác Hashire, Merosu của Dazai Osamu.
Người dịch Văn Lang Tôn
Thất Phương
"Văn
Hóa Sử Nhật Bản - Nihon Bunkashi" (
Ienaga Saburo - người dịch Lê Ngọc
Thảo)
|
|
......
Danh
sách Tác Giả và Tác Phẩm
Mời click vào h́nh để
xem danh sách - Click vào tittle tiếng Việt để đọc tác phẩm
Abe Kobo
- 安部公房 (1924-1993) Tham khảo trên WikiPedia :
Một cái chết vô can
( nguyên tác : Mukankeina Shi của Abe Kobo -
Nguyễn Nam Trân - Exryu Japan dịch)
Ruột thừa (nguyên tác : Mocho của Abe Kobo -
Lê Ngọc Thảo - Exryu Japan dịch)
Cuộc đời của nhà thơ (nguyên tác : Shijin no Shogai của Abe Kobo
-
Lê Ngọc Thảo - Exryu Japan dịch)
*
Noa no hakobune -
Chiếc thuyền Nô–Ê
(người dịch :
Cung Điền )
*
Shinnyusha
-
Bọn
Chiếm Đóng
(người dịch:
Nguyễn Nam Trân)
* Panic -
Hoảng Loạn (người dịch:
Lê Ngọc Thảo
)
*
Akai mayu
-
Cái Kén Đỏ
(người dịch : Lê Ngọc Thảo)
* Kozui - Lụt
Lội
(người dịch : Lê Ngọc Thảo)
* Jigyo
-
Sự
Nghiệp
(người dịch : Lê Ngọc
Thảo)
* Maho no chooku - Viên
Phấn Phù Thủy
(người dịch : Lê Ngọc Thảo)
* S. Karuma shi no hanzai - Bức Tường
- Tội của S. Karuma (người
dịch : Lê Ngọc Thảo)
Akutagawa Ryunosuke
- 芥川龍之介
(1892-1927)

* Akutagawa Ryunosuke từ A
đến R - Con người, thời đại, tác
phẩm ( Nguyễn Nam Trân)
* Akutagawa dựa vào đâu
để viết Sợi Tơ Nhện
? (
Đinh Văn Phước)
* Ababababa - À ... A ...A
... BA! ( người
dịch : Lê
Ngọc Thảo)
* Aki -
Mùa Thu
(người
dịch : Nguyễn Ngọc Duyên)
*
Bisei no shin - Niềm Tin
(người dịch : Nguyễn Nam Trân)
* Butokai
- Tiệc khiêu vũ
(người dịch : Lê Ngọc Thảo)
* Chuto -
Bọn Đạo Tặc (người dịch :
Cung Điền)
* Shiro -
Con
Bạch (người dịch :
Lê Ngọc Thảo)
* Hana - Cái mũi
(người dịch : Việt
Châu)
*
Hankechi - Chiếc mùi soa
(người dịch : Nguyễn
Nam Trân)
*
Ikkai no tsuchi - Cục Đất
(người dịch : Lê Ngọc Thảo)
*
Imogayu - Cháo Khoai
(người dịch : Nguyễn Nam Trân)
*
Jigokuhen - Địa ngục trước mắt
(người dịch : Nguyễn Nam Trân)
* Kappa - Hà
Đồng
(người dịch : Cung Điền)
* Kare no shô - Cánh Đồng Khô
(người dịch : Nguyễn Nam Trân)
* Kesa to Morito - Ḷng
đă trót yêu - (người dịch : Văn-Lang
Tôn Thất Phương)
*
Kumo no ito
- Sợi
Tơ Nhện (người
dịch : Đinh Văn Phước)
* Majutsu - Ảo thuật
-
(người dịch :
Dương Thị
Tuyết Minh)
* Mikan - Mấy
Trái Quưt
(người dịch : Đinh Văn Phước)
* Mori sensei - Thầy
Mori (người dịch : Lê Ngọc Thảo)
* Nezumi
Kozo Jirokichi
- Tay đạo chích
hào hiệp (người dịch : Văn-Lang
Tôn Thất Phương)
* Okawa no mizu -
Nước
Ḍng Sông Cái
(người dịch : Nguyễn Nam Trân)
* Onna -
Đàn
Bà (người dịch :
Dương Thị Tuyết
Minh)
* Otomi no teiso
- Trinh Tiết
(người dịch : Cung Điền)
* Rashomon
- La
Sinh Môn (người
dịch : Dương Thị
Tuyết Minh)
* Sennin - Tu
Tiên - (người dịch : Đinh
văn Phước)
* Shiro - Con
Bạch (người dịch :
Lê
Ngọc Thảo)
*
Shinkiro
- Ảo
ảnh cuộc đời (người dịch :
Phạm Vũ Thịnh)
*
Shuzanzu - Bức Họa Núi Thu
(người dịch : Nguyễn Nam Trân)
*
Sutego - Đứa
Con Rơi
(người
dịch : Nguyễn Ngọc Duyên)
* Tenkibo
- Sổ Điểm
Danh Những Người Đă Khuất (người
dịch : Lê Ngọc Thảo)
*
Torokko
- Chiếc
Xe Gọng
(người dịch : Đinh Văn Phước)
* Yabu no naka
- Bốn
Bề Bờ Bụi - (người dịch
: Phạm Vũ Thịnh)
* Yasukichi no
techo kara - Trích Sổ Tay của Yasukichi
(người dịch : Nguyễn Nam Trân)
*
Yume - Mộng
Mị - (người
dịch : Đinh Văn Phước)
Arishima
Takeo - 有島武郎 (1878-1923)
* Hitofusa no budo
- Một chùm nho
- (người
dịch : Đinh Văn Phước)
Asada
Jiro - 浅田次郎
(1951
- )

* Mishiranu tsuma e -
Tỏ t́nh với
người vợ không quen - (người
dịch : Nguyễn Nam Trân)
Dazai
Osamu
太宰治 (1909 - 1948)
* Dazai
Osamu - Tiểu thuyết gia hiện đại
Nhật Bản (Phạm
Vũ Thịnh)
*
Trời sáng - Asa (Dazai Osamu,
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc
Châu dịch)
*
Biển - Umi
(Dazai Osamu,
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu dịch)
*
Ogon Fukei -
Phong Cảnh Hoàng Kim
(người dịch Phạm Vũ Thịnh)
* Kakekomi
Uttae -
JUDAS ĐI TỐ CÁO (
người dịch - Lê
Ngọc Thảo)
*
Ressha - Xe lửa
(người dịch Phạm Vũ Thịnh)
* Sakurazuka - Đồi
Khỉ (người dịch Cung
Điền )
* Uso - Nói dối
(người dịch : Đinh văn Phước)
* Hashire, Merosu
- Melos
ơi, chạy nhanh
lên ! (người dịch Văn
Lang Tôn Thất Phương)
* Kokyoo
- Cố
Hương
(người
dịch : Nguyễn Ngọc Duyên)
Funahashi Seiichi
- 船橋聖一 (1904-1976)
* Kashoku - Hoa
Chúc (người dịch
: Quỳnh Chi)
Hayashi Fumiko
- 林芙美子
(1903-1951)

* Nước
Nhật - Người Nhật : Hayashi Fumiko ( Văn-Lang
Tôn Thất Phương)
*
Bangiku -
Đóa
Cúc Muộn
(người
dịch : Văn-Lang
Tôn Thất Phương)
*
Shoya
-
Đêm đầu
(người dịch : Nguyễn Nam
Trân)
Kawabata
Yasunari - 川端康成 (1899 - 1972)

*
MƯỜI LĂM TRUYỆN NGẮN TRONG L̉NG BÀN TAY
(Nguyên tác: TENOHIRA NO SHÔSETSU người dịch :
Nguyễn Nam Trân )
* Haha
no me -
Mắt Mẹ
- (người dịch: Dương
Thị Tuyết Minh )
* Shashin
- Tấm ảnh -
(người dịch: Dương
Thị Tuyết Minh )
Mishima
Yukio - 三島由紀夫 (1925 -
1970)

*
HỒN BƯỚM (Nguyên tác: Chôchô, - Người dịch:
Nguyễn Nam Trân )
*
D̀ HARUKO - Haruko
(người dịch : Nguyễn Nam Trân)
* Yukoku
- Ưu
Quốc ( Miêng, Exryu thân hữu chuyển
ngữ)
Miyazawa Kenji 宮沢賢治 (1896
- 1933)

*
MIYAZAWA KENJI, NGƯỜI VIẾT TRUYỆN NHI ĐỒNG CHO MỌI LỨA TUỔI
(Nguyễn Nam
Trân)
*
Chuumon no ôi ryôriten
- Quán ăn mè nheo lắm chuyện
(người dịch : Nguyễn Nam
Trân)
*
Tsuchigami
to kitsune
-
THỔ THẦN VÀ CON CHỒN (người dịch : Nguyễn Nam
Trân)
*
Donguri to yamaneko -
Đám hạt dẻ và mèo rừng (người dịch : Nguyễn Nam
Trân)
Mori Ogai
- 森鷗外 (1862-1922)

* MORI
ÔGAI, Nhà văn và nhà tư tưởng khai sáng thời Minh Trị Duy Tân
(Nguyễn Nam Trân)
*
FUSHINCHUU
- ĐANG TRÙNG TU
(người
dịch : Nguyễn Nam Trân)
*
Hanako
- Hanako (người
dịch : Nguyễn Nam Trân)
*
Takasebune
- THUYỀN GIẢI TÙ
(người
dịch : Nguyễn Nam Trân)
Mukôda Kuniko
- 向田邦子
(1929-1981)

*
Funa -
Con
Cá Giếc (người
dịch : Nguyễn Nam Trân)
Murakami Haruki
- 村上春樹
(1949 - )

Bức tường và quả trứng - Diễn văn của
Murakami Haruki nhận giải thưởng Jerusalem của
Israel hôm 15/02/2009
Đốt nhà kho
(nguyên tác của Murakami Haruki
-
Phạm Vũ Thịnh, Exryu Úc Châu dịch)
*
THÔNG BÁO KANGAROO - Kangaru Tsushin
*
Family Affair -
Chuyện Trong Nhà
(người dịch :
Phạm Vũ
Thịnh)
* Murakami Haruki, tiểu thuyết
gia hiện đại
Nhật Bản (Phạm Vũ Thịnh)
* Mời t́m đọc
Bộ 2 tập gồm 28 truyện ngắn
Murakami Haruki do Phạm Vũ Thịnh dịch từ nguyên tác vừa được Nhà
Xuất Bản Đà Nẵng phát hành (tháng 8 năm 2007)

* Mời t́m đọc
Bộ 3 tập gồm 36 truyện ngắn Murakami Haruki
do Phạm Vũ Thịnh dịch từ nguyên tác vừa được Nhà Xuất Bản Đà Nẵng phát
hành (tháng 5 năm 2006)

* Suiyobi no gogo no pikunikku
- Buổi picnic chiều thứ tư
(Trích từ
Đuổi Cừu hoang, (Hitsuji
o meguru boken), Kodansha, Tokyo,1985 - người
dịch : Nguyễn Hồi Thủ)
Murakami
Ryu - 村上龍
(1952
- )

*
Koen
- Công Viên
(người dịch :
Phạm Vũ
Thịnh)
*
Aian Batafurai
- Iron Butterfly
(người dịch :
Phạm Vũ
Thịnh)
*
Murakami
Ryu
- tiểu thuyết gia hiện đại Nhật
Bản
- (Phạm vũ Thịnh)
*
MURAKAMI
RYU - Arthur Rimbaud
(người dịch : Phạm Vũ Thịnh)
Murasaki
Shikibu - 紫式部
(970 ? ~ 1014?)

* Truyện
Genji (Genji Monogatari)
- Di sản văn hóa thế giới.
Niềm tự hào của Nhật Bản.
(Nguyễn Nam Trân)
Nakajima Atsushi
- 中島敦 (1909 - 1943)

* Sangetsuki
- Gào Trăng Trong Núi
-
(người dịch : Nguyễn Nam
Trân)
Natsume Soseki
- 夏目漱石 (1867-1916)

* Yume juya
- Mười Đêm Mộng Mị -
(người dịch : Đinh văn Phước)
Oe
Kenzaburo - 大江健三郎
( 1935 - )

Nhật
Bản, sự nhập nhằng, và bản thân tôi
Kenzaburo
Oe -Diễn
từ Nobel năm 1994
*
Ningen No Hitsuji
-
Những
Con Cừu Người
(người dịch : Lê Ngọc Thảo)
*
Fui no Oshi - Người Câm Bất Ngờ
(người dịch : Lê Ngọc Thảo)
Tanizaki
Jun ichiro
- 谷崎潤一郎
(1886 - 1965)

*
KỲ LÂN (Nguyên tác: Kirin - Người dịch:
Nguyễn Nam Trân )
*
BÀN CHÂN FUMIKO - (Nguyên tác:
Fumiko no ashi
- Người dịch:
Nguyễn Nam Trân )
*
Ashikari - Người cắt
lau (người dịch
: Nguyễn Nam Trân)
* Shisei
- Xâm Ḿnh
(người dịch
: Nguyễn Nam Trân)
* Yoshino Kuzu
- Sắn Dây Núi Yoshino
(người dịch
: Nguyễn Nam Trân)
Ueda
Akinari - 上田秋成
(1734-1809)

*
Kikka no Chigiri - Hẹn
Mùa Hoa Cúc (người dịch
: Nguyễn Nam Trân)
Yakumo
Koizumi - 小泉八雲
- Lafcadio Hearn (1850 - 1904)

* Miminashi Hoichi
- Truyện
chàng Hôichi cụt tai (người dịch
: Nguyễn Nam Trân)
Yamada
Eimi - 山田詠美
(1959 - )

*
Yamada
Eimi - Tiểu thuyết gia hiện đại Nhật
Bản (Phạm Vũ
Thịnh)
*
Otoko ga Onna wo Aisurutoki
-
Khi
đàn ông yêu đàn bà ( Phạm Vũ Thịnh
dịch)
*
Kiino-to -
Nốt Chủ-Âm ( Phạm Vũ Thịnh
dịch)
Yokomitsu
Riichi - 横光利一
(1898-1947)

* Hae - Con
Ruồi (người
dịch : Đinh văn Phước)
* Haru
wa basha ni notte
- Mùa xuân đi xe thổ
mộ (người dịch :
Đinh văn Phước)
Yoshimoto Banana
- 吉本 ばなな (1964- )
*
YOSHIMOTO BANANA - Tiểu thuyết gia hiện đại Nhật Bản (Phạm Vũ Thịnh)
*
H́nh Xoắn Ốc (Nguyên tác
: Rasen - Người dịch :
Phạm Vũ Thịnh - Exryu Úc Châu)
*
Tân Hôn (nguyên tác : Shinkonsan,
người dịch : Phạm Vũ Thịnh )
* Tokage - Thằn lằn
(người dịch : Phạm Vũ Thịnh)
<Tiểu sử dịch giả>
|
Sinh năm 1943 tại Hải Dương.
Du học Nhật năm 1963. Tốt nghiệp Dinh
Dưỡng Hóa Học (food
chemistry) năm 1968. Tốt nghiệp Tiến sĩ Quốc Gia Pháp (đại
học Paris 6) năm 1973.
Làm việc trong Trung Tâm Nghiên
Cứu Khoa Học Quốc Gia Pháp từ năm 1975. Hiện tại chuyên
về Neuroimmunology. Giáo sư Thỉnh Giảng Đại Học Hiroshima,
Faculty of
Medicine năm 1998-1999.
E-mail: cungdien@erct.com
|
Cung Điền

|
|
| Bút hiệu Quỳnh Chi ,v.v. Sinh tại Hà Nội. Thời tiểu học, trung học: ở miền Trung. Đại học Saigon, Đại học ngoại ngữ Tokyo, Đại học Tokyo. Cao học Giáo Dục. Hiện sống và làm việc trong ngành truyền thông tại Nhật bản.
E-mail : QC@erct.com |
Dương
Thị Tuyết Minh

|
|
|
Sinh năm 1942 ở Phan Rang.
Trung học Pétrus Trương Vĩnh
Kư Sài G̣n (1957~1960).
Đại Học Khoa học Sài
G̣n (1960-1961).
Đến Nhật năm 1961.
Tốt nghiệp Đại Học
Công Nghiệp Đông Kinh (Tokyo Institute of Technology) năm
1966 ban Kỹ sư Cơ khí.
Hiện đang sinh sống ở
Tokyo. E-mail : dvphuoc@erct.com
|
Đinh
Văn Phước

|
|
|
Sinh quán: Quơn long,
quận Chợ gạo, tỉnh Định Tường
(tỉnh Tiền Giang nay). Tiểu học Chợ
gạo, Trung học Nguyễn đ́nh Chiểu
(Mỹ tho) (1959-1966). Sang Nhật năm 1967, Đại
học Tohoku, Cao học Công nghệ Thông tín.
Hiện là Kỹ sư thiết kế hảng
Sony EMCS Nhật bản. Sở thích: Săn lùng
(&T́m hiểu) Rau dại (Sansai) và Nấm
(Kinoko) Nhật bản. Nghiệp dư: Dịch
thuật dữ liệu văn hóa và văn
học Nhật bản sang tiếng Việt. E-mail:
lnthao@erct.com
|
Lê Ngọc Thảo

|
|
|
Miêng là bút hiệu của chị Vơ Thị
Xuân Sương. Sinh quán tại Quảng Ngăi, Miêng
tốt nghiệp Luật tại SG năm 1971,
tốt nghiệp Hoa ngữ tại Paris năm
1987. Hiện nay Miêng đang làm Quản đốc
Thư viện Quốc gia Pháp, Paris, trách
nhiệm pḥng Việt ngữ.
Miêng có nhiều bài viết chia sẻ trên các
mạng Internet khắp nơi. Miêng là một
Exryu thân hữu, sẽ chia sẻ trên ERCT
nhiều tác phẩm khác. Mời đón xem. E-mail
: Mieng@erct.com
|
Miêng

|
|
|
Một trong những bút hiệu của Đào
Hữu Dũng, sinh năm 1945 gần Đà Lạt. Nguyên quán Hương Sơn,
Hà Tĩnh. Theo học Chu Văn An (1960~1963) và Đại Học Sư Phạm
Sài G̣n trước khi đến Nhật năm 1965. Tốt nghiệp Đại Học
Đông Kinh (University of Tokyo) và Đại Học Paris
(Pantheon-Sorbonne).
Tiến sĩ khoa học truyền thông. Giáo sư đại học. Hiện sống
ở Tokyo và Paris. E-mail: nntran@erct.com
|
Nguyễn
Nam Trân

|
|
|
Tên thật: Nguyễn Khôi Minh.
sinh năm 1945 tại Hà Bắc. Trung học Chu Văn An. Đại học
Luật và Văn Khoa Sài G̣n. Kenkyusei 1967. Đại học
Keio.
Cao học Chính Trị -Xă Hội Học. Đại học Paris I, Viện
Báo Chí và Trung Tâm Cao học Du Lịch Đại Học Paris II.
Sống bằng nghề computer tại Pháp. E-mail: nhthu@erct.com
|
Nguyễn
Hồi Thủ
|
|
|
Sinh năm 1948 tại Sài G̣n. Tốt
nghiệp trung học trường Vơ Trường
Toản năm 1966, đại học Yokohama
Kokudai năm1972 và đại học Tokodai năm
1975. Hiện làm việc với hăng thép BlueScope
Steel, Port Kembla, NSW, Úc. E-mail: nnduyen@erct.com |
Nguyễn
Ngọc Duyên

|
|
|
Lưu Học Sinh tại Nhật 1966 -
Phan Châu Trinh 58 - 65
Sinh quán Hải Châu, Đà Nẵng. Quê nội Thanh Oai,
Hà Đông. Tiểu học Trần Quốc Toản,
Trung học Phan Châu Trinh 58-65, Đại học Tokyo,
Nhật Bản. Tiến sĩ Điện tử.
Nghề nghiệp : Tin học. Nghiệp dư : Phiên
dịch tư liệu kỹ thuật Anh Nhật
Việt. Hiện sống ở Sydney, Australia. E-mail: pvthinh@erct.com
|
Phạm Vũ Thịnh

|
|
| Văn Lang Tôn Thất Phương sinh năm 1946 tại
Huế. Cựu học sinh La Salle Taberd Sài g̣n. Du học Nhật năm
1966. Tốt nghiệp Đại Học Đông Kinh (University of Tokyo).
Hiện đang sinh sống và làm việc tại Canberra, Australia. E-mail:
ttphuong@erct.com
|
Văn
Lang Tôn Thất Phương

|
|
|
Việt Châu sinh năm 1949 tại An Giang.
Sang Nhật du học năm 1968. Theo
học ngành trồng trọt tại trường
đại học Nông nghiệp Tokyo (Tokyo Nodai) và
cao học ở trường Nông nghiệp Công
nghiệp Tokyo (Tokyo Nokodai).
Hiện đang sinh
sống tại Tokyo và làm việc tại công ty Vilotus
Corporation
chuyên về hạt giống rau hoa. E-mail:
vietchau@erct.com
|
Việt Châu

|
|
|